Toán 6 – Chuyên đề 4

Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7 và không vượt quá 9 là:

Câu 2. Số $34$ được viết trong hệ số La Mã là:

Câu 3. Kết quả của phép tính $7^4.7^8$ là:

Câu 4. Số nào sau đây chia hết cho $3$ mà không chia hết cho $9$:

Câu 5. Mỗi ngày An được mẹ cho $25000$ đồng, An ăn sáng hết $10000$ đồng, mua sữa hết $6000$ đồng, số tiền còn lại An để tiết kiệm. Hỏi sau một tuần An có bao nhiêu tiền tiết kiệm?

Câu 6. Có bao nhiêu số nguyên tố trong các số sau: $15; 11; 3; 5; 21; 17$?

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hình bình hành:

Câu 8. Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy và chiều cao lần lượt là $40\,m$, $30\,m$, $20\,m$. Diện tích là:

Câu 9. Cho tập hợp $M = \{5;6;7;8\}$. Khẳng định nào không đúng?

Câu 10. Kết quả của phép tính $2^3 . 2$ bằng:

Câu 11. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho $2$?

Câu 12. Khẳng định $8$ là bội chung của $2$ và $6$:

Câu 13. Trong hình bình hành $ABCD$, cạnh $CD$ bằng với cạnh:

Câu 14. Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?

Câu 15. Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

Câu 16. Tính chu vi của hình vuông cạnh $24\,cm$:

Câu 17. Cho mảnh vườn hình chữ nhật có hai cạnh lần lượt là $7m, 4m$. Các khẳng định sau đúng hay sai?

Câu 18. Xét tính đúng – sai của các khẳng định sau:

Câu 19. Thực hiện phép tính:
a) $2024 . 79 + 2024 . 21$ 
đáp án:

b) $2024 - [2025^0 + 308 : (40 - 3 . 2^2)$ 
đáp án:

Câu 20. Tìm $x$:
a) $x + 2^3 . 4 = 40$ 
đáp án:  

b) $(x - 4)^3 - 2^2 . 5 = 7$ 
đáp án:  

Câu 21. Lớp 6A1 có $18$ bạn nam và $12$ bạn nữ. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm nhỏ gồm cả nam và nữ sao cho số bạn nam và nữ được chia đều vào các nhóm. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm học sinh?
Đáp án:

Câu 22. Một mảnh vườn hình bình hành, giữa vườn người ta đào một cái ao hình vuông cạnh $8m$. Biết chiều cao $h$ dài gấp $3$ cạnh hình vuông. Tính diện tích còn lại của vườn sau khi đào ao.

Đáp án:

Chuyên đề liên quan